Chuyển đến nội dung chính

Chính sách quyền riêng tư,

Phần 2: Tác dụng của phân bón trong nông nghiệp

 Phần 2: Tác dụng của phân bón trong nông nghiệp


1. Ý nghĩa quan trọng của việc sử dụng an toàn phân bón

Phân bón là nguồn tư liệu sản xuất nông nghiệp quan trọng trong sản xuất.

- Nâng cao sản lượng cây trồng.

- Cải thiện phẩm chất nông sản phẩm.

- Bảo đảm chất lượng đất, bổ sung chất dinh dưỡng cho đất.

- Sử dụng hợp lý phân bón làm cho cây trồng tốt, che phủ mặt đất, duy trì bảo vệ nguồn nước trên mặt đất, nước không bị ô nhiễm.

- Sử dụng an toàn phân bón là sản phẩm tất yếu của sản xuất nông nghiệp và nghiên cứu khoa học.

2. Tác dụng của phân bón hữu cơ trong nông nghiệp

Phân bón hữu cơ là loại phân bón truyền thống trong nông nghiệp nước ta từ xưa đến nay. Phân bón hàm chứa chất hữu cơ hoặc nguyên tố cacbon (C) thì gọi là phân hữu cơ.

a. Đặc điểm của phân hữu cơ

Phân hữu cơ có nhiều chủng loại như phân và nước giải của người và gia súc, rơm rạ, các phế thải thực vật hoai mục....

b. Tác dụng chủ yếu của phân hữu cơ

(*) Nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm.

(*) Tăng màu mỡ cho đất

Trong phân hữu cơ hàm chứa nhiều chất hữu cơ phong phú, cải thiện chất đất, tăng độ phì cho đất.

Sử dụng phân bón hữu cơ làm cho vi sinh vật trong đất sinh sôi nảy nở như: khuẩn đạm Azozobaczeria, khuẩn Amino (NH3) hóa, khuẩn Nitro hóa, khuẩn phân hóa chất xơ, vi khuẩn lân, kali.

(*) Bảo vệ môi trường sinh thái

Các nhà khoa học đã chứng minh, sử dụng phân lợn, gà, dê, ngựa làm phân bón cây khiến cho kim loại crom trong đất từ 50mg/1kg đất 8 ngày sau giảm xuống còn 2-3mg.

3. Tác dụng của phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp

Dưới đây là bảng biểu hấp thụ phân bón tổng hợp NPK của các loại cây trồng.

LƯỢNG DINH DƯỠNG (KG) CẦN CHO 100KG SẢN LƯỢNG

Cây trồng

Thu hoạch

N

P2O5

K2O

Lúa

Thóc

1,5 ~ 1,9

0,8 ~ 1,0

1,8 ~ 3,8

Ngô

Hạt

2,4 ~ 4,0

1,1 ~ 1,4

3,2 ~ 5,5

Khoai lang

Củ tươi

0,35

0,18

0,55

Khoai tây

Củ tươi

0,55

0,22

1,02

Đậu nành

Hạt

8,1 ~ 10,1

1,8 ~ 3,0

2,9 ~ 6,3

Vừng

Hạt

9,2

2,4

10,1

Cải thìa

Hạt

6,8 ~ 7,8

2,4 ~ 2,6

5,5 ~ 7,0

Lạc

Củ tươi

4,0 ~ 6,0

0,53 ~ 1,33

1,0 ~ 2,0

Dưa chuột

Quả tươi

0,40

0,35

0,55

Cà chua

Quả tươi

0,45

0,50

0,50

Bắp cải

Bắp trắng

0,41

0,05

0,38

Cải thảo

Bắp nõn

0,22

0,09

0,25

Củ cải

Củ

0,21 ~ 0,31

0,08 ~ 0,19

0,38 ~ 0,56

Rau bó xôi

Bó lá già

0,21 ~ 0,35

0,06 ~ 0,12

0,30 ~ 0,53

4. Mối quan hệ giữa phân bón và chất lượng nông sản phẩm

Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại để có được sản lượng cao và chất lượng nông sản phẩm tốt đã bắt đầu coi trọng bón phân hợp lý an toàn. Bảng biểu dưới đây so sánh sản lượng cây trồng chỉ bón 1 loại phân đạm và sản lượng cây trồng bón phân tổng hợp.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây

  Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây Tên khoa học:  Globodera rostochiensis Wollenweber, 1923,G.pallida Stone, 1973           Là một trong những loài tuyến trùng hại khoai tây. Nếu cây bị nhiễm làm cho cây phát triển còi cọc, lá héo có thể làm chết cây. Nhiễm ở mức nghiêm trọng dẫn đến thiệt hại năng suất củ lên đến 80%. 1. Nguồn gốc           Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây là do tuyến trung G.pallida gây nên. Loại tuyến trùng này là loài phi bản địa có nguồn gốc từ Châu Âu. Lần đầu tiên phát hiện ở miền đông Idaho trong tháng 4 năm 2006. Cho đến nay, nó được phát hiện thấy và bị hạn chế tại 17 cánh đồng bị nhiễm khuẩn đại diện cho tổng số 1.916 mẫu Anh ở Bingham và Bonneville của Idaho. Mặc dù G.pallida bị giới hạn phân bố địa lý, sự hiện diện của chúng trong đất trồng tại mỹ đã có tác động sâu rộng làm đóng cửa, hạn chế thị trường xuất khẩu, giảm giá trị đất nông nghiệp và các khó khăn kinh tế khác. 2. Triệu chứng           Triệu chứng thể hiện lá biến vàng, l

Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô

  Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô Tên khoa học:  SRBSDV (Southern Rice Black-Streaked Dwarf Virus)            Để hạn chế tối đa ảnh hưởng,giảm mức thiệt hại do bệnh gây ra, người dân cần thiết áp dụng các biện pháp đồng bộ phòng trừ kịp thời ngay từ đầu vụ mới có thể đảm bảo năng suất lúa, ngô. 1 Triệu chứng gây hại 1.1 Gây hại trên cây lúa - Khi bắt đầu nhiễm bệnh rễ cây vẫn phát triển bình thường, về sau rễ kém phát triển dần, ngắn và sau đó chết. - Triệu chứng điển hình để nhận biết được xác định ít nhất 2 tuần qua môi giới truyền bệnh là rầy mang virus chích hút vào cây lúa khỏe. - Cây bị bệnh thường thấp lun, lá xanh đập hơn bình thường. Lá lúa bị xoăn ở đầu lá hoặc toàn bộ lá. Gân lá ở mặt sau bị sưng lên. Khi cây còn nhỏ, gân chính trên bẹ lá cũng bị phồng sưng. - Nếu cây bị nhiễm ở giai đoạn làm đòng và khi lúa có lóng, cây nhiễm bệnh thường nảy chồi trên đối thân và mọc nhiều rễ bất định. Trên bẹ và lóng thân mọc nhiều u sáp và bọc đen. Ở giai đoạn lúa trỗ, triệu c

Cây dược liệu Dây bông xanh

  Cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb Dược liệu Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Vỏ rễ dùng chữa đòn ngã tổn thương, đụng giập. Lá sắc uống dùng trị đau dạ dày. Dây và lá dùng đắp ngoài trị rắn cắn, đinh nhọt.   Hình ảnh cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb., thuộc họ Dây bông xanh - Thunbergiaceae. Bộ phận dùng:  Vỏ rễ, dây và lá -  Cortex Radicis, Caulis et Folium Thunbergiae . Nơi sống và thu hái:  Cây của vùng Đông Dương, mọc hoang ở đồng bằng và vùng núi nhiều nơi khắp nước ta. Cũng được trồng làm cây cảnh. Thu hái rễ vào mùa hè thu, tách lấy vỏ và bỏ lõi gỗ. Thu hái dây và lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm để dùng dần. Tính vị, tác dụng:  Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Công dụng, chỉ định và phối hợp:  Vỏ rễ dùng chữa đòn n