Chuyển đến nội dung chính

Câu chuyện về vải thiều

  Câu chuyện về vải thiều bắt đầu từ lịch sử phát triển của ngành trồng cây này và những câu chuyện thú vị liên quan đến nó. Dưới đây là một tóm tắt về câu chuyện và lịch sử của vải thiều: Xuất xứ và lịch sử: Vải thiều là loại cây ăn quả có nguồn gốc từ Trung Quốc, được trồng từ hàng ngàn năm trước đây. Theo truyền thuyết, vải thiều đã được tìm thấy và trồng lần đầu tiên tại vùng Thiều Châu, Trung Quốc. Từ đó, nó đã lan rộng sang các khu vực khác trên thế giới, bao gồm Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc và nhiều quốc gia khác. Quan trọng với khu vực Vải Thiều Bắc Giang: Tỉnh Bắc Giang ở Việt Nam đã trở thành nơi nổi tiếng với trồng vải thiều. Vải thiều Bắc Giang đã được công nhận là một trong những thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam và có xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới. Câu chuyện về sự quan trọng của vải thiều trong văn hóa địa phương: Vải thiều không chỉ là một loại cây trồng phổ biến, mà còn trở thành một biểu tượng văn hóa và kinh tế đặc trưng của một số khu vực. Ví dụ, ở Bắ

10 mẹo cơ bản về sức khỏe cá để giữ cho bể cá khỏe mạnh

 10 mẹo cơ bản về sức khỏe cá để giữ cho bể cá khỏe mạnh

Cá nước ngọt trong bể cá

Nếu bạn chăm sóc cá cảnh đúng cách thì rất hiếm khi xảy ra dịch bệnh. Tuy nhiên, trong những trường hợp cá bị bệnh, việc có thông tin trong tầm tay của bạn là rất quan trọng. Đây là tài liệu tham khảo duy nhất của bạn về sức khỏe cá, điều trị bệnh và phòng ngừa. Đối với cá cảnh cộng đồng, dưới đây là 10 quy tắc cơ bản cần tuân thủ để giữ cho cá của bạn khỏe mạnh: 

Kiểm tra nước

Trước khi đưa bất kỳ loài cá nào vào bể cá của bạn, hãy mua cho mình một bộ dụng cụ kiểm tra nước tốt. Tốt nhất, nó nên chứa các xét nghiệm về amoniac, nitrat, nitrit và pH. Tất cả các kết quả kiểm tra, ngoại trừ độ pH, đều phải đọc bằng 0 trước khi đưa bất kỳ loài cá nào vào. Độ pH (cân bằng axit-bazơ) phải từ 7,0 đến 7,8, tùy thuộc vào loài cá được nuôi và độ pH nước máy địa phương của bạn. Các xét nghiệm nước khác hữu ích cần có là bộ dụng cụ hoặc que thử đo độ cứng, độ kiềm và clo của nước.

Nhiệt độ

Đảm bảo rằng nhiệt độ trong bể cá phù hợp với những người bạn đã chọn. Sử dụng máy sưởi bể cá và nhiệt kế để giữ nước ở nhiệt độ thích hợp của loài cá bạn nuôi.

  • Nước ngọt (nói chung): 69 F (21 C) - 80 F (27 C).
  • Cá nước mặn (nói chung): 78 F (26 C).
  • Nước lạnh (nói chung): 56 F (13,5 C) - 68 F (20 C)

Lọc

Bộ lọc là trái tim của bất kỳ bể cá nào. Đó là nguồn sống của môi trường. Có nhiều loại bộ lọc có sẵn tại các cửa hàng vật nuôi, bao gồm bộ lọc dưới gầm sử dụng máy bơm không khí hoặc máy bơm nước điện để di chuyển nước qua nó, treo trên bộ lọc điện phía sau hoặc bộ lọc hộp đặt bên dưới bể cá. Lưu lượng nước qua bộ lọc phải bằng khoảng bốn lần thể tích nước của bể, vì vậy bể 20 gallon nên có lưu lượng lọc 80 gallon mỗi giờ. Bao bì trên hệ thống lọc phải ghi rõ lưu lượng nước và kích thước bể cá phù hợp.

Mức độ còn hàng

Quá đông hồ cá với quá nhiều cá là một trong những nguyên nhân chính gây ra các vấn đề. Hãy chắc chắn rằng bạn không thêm quá nhiều cá so với kích thước của bể cá. Cá nước ngọt yêu cầu diện tích bề mặt được khuyến nghị là 5 inch vuông (13 cm vuông) cho mỗi 1 inch (2,5 cm) chiều dài cơ thể của cá đã trưởng thành hoàn toàn. Đối với một bể cá nước mặn chỉ dành cho cá, tỷ lệ là 1 inch (2,5 cm) cá trên 2 gallon (8 lít) nước và đối với bể cá rạn san hô, 1 inch (2,5 cm) cá là 7 gallon (27 lít) nước. Đối với ao ngoài trời, cho cá 10 inch (25 cm) vào 132 gallon (500 lít) nước.

Tìm kiếm

Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về từng loài bạn định nuôi. Điều quan trọng là phải biết cá sẽ lớn như thế nào khi nó đã trưởng thành, vì hầu hết các cửa hàng cá đều bán cá chưa trưởng thành hoặc cá non. Lập kế hoạch mức thả cá của bạn dựa trên kích thước trưởng thành của cá chứ không phải kích thước khi bạn mua. Ngoài ra, hãy nghiên cứu xem con cá đó có tương thích với những con cá khác mà bạn đã nuôi hay không; ví dụ, những con cá ăn thịt lớn sẽ không tốt nếu thêm cá bảy màu hoặc cá bảy màu hoặc cá nhỏ khác vào bể cá. Mặc dù chất lượng nước trong môi trường sống tự nhiên của cá là rất quan trọng để biết liệu cá có yêu cầu các thông số chất lượng nước đặc biệt hay không, hãy nhớ rằng hầu hết cá cảnh nước ngọt được nuôi trong các trang trại nuôi trồng thủy sản hiện nay, và không được thu thập từ tự nhiên, vì vậy nước chúng được nuôi và nuôi. trong có thể không phải là bất cứ thứ gì giống như nguồn nước ban đầu của chúng.

Dần dần giới thiệu cá của bạn

Dần dần cho cá vào bể cá mới lắp đặt của bạn. Quá tải bể cá của bạn bằng cách thêm tất cả cá ngay sau khi bạn thiết lập nó sẽ gây ra vấn đề. Hãy nhớ rằng bộ lọc của bạn sẽ cần phải tích tụ vi khuẩn có lợi để phân hủy các sản phẩm phụ thải ra từ cá của bạn. Cần có thời gian để vi khuẩn tốt phát triển, vì vậy hãy thêm cá vào bể cá mới trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi thiết lập.

Kiểm dịch cá mới

Bạn có thực sự cần cách ly cá mới của mình trong một bể phụ riêng biệt không? Câu trả lời ngắn gọn là có. Đưa cá mới vào bể cá của bạn sẽ luôn mang lại các vấn đề về bệnh tật, vậy tại sao lại phải mạo hiểm? Thiết lập một bể cá nhỏ với bộ lọc điện và thêm một ít nước từ bể cá chính, sau đó thả cá mới vào bể cách ly trong một tuần hoặc lâu hơn. Bạn nên theo dõi chất lượng nước bằng bộ xét nghiệm và thay nước nếu cần. Nó cũng hữu ích để làm thuốc trong nước để điều trị bất kỳ bệnh thông thường nào, chẳng hạn như bệnh sán lá da hoặc ký sinh trùng đơn bào. Nếu không có vấn đề gì sau một hoặc hai tuần, hãy chuyển cá vào bể nuôi chính.

cho ăn

Hai lần mỗi ngày là đủ để cho cá trưởng thành ăn, và có thể nhiều hơn cho cá con. Mỗi lần chỉ nên cho ăn nhiều thức ăn trong vòng 3 đến 5 phút, nếu không, thức ăn dư thừa sẽ phân hủy dưới đáy bể cá của bạn, gây ra các vấn đề khác như amoniac, phốt phát và nitrat cao, và có thể khiến tảo phát triển khó coi.

Thay đổi nước

Thực hiện thay nước thường xuyên, khoảng 10-15 phần trăm mỗi 1-2 tuần. Sử dụng máy hút sỏi để loại bỏ nước và các mảnh vụn dưới đáy bể cá, sau đó đổ đầy nước đã khử clo ở nhiệt độ thích hợp. Nó tốt cho bể cá của bạn và cá của bạn! Thay nước loại bỏ amoniac, nitrit và nitrat và bổ sung độ kiềm trong nước, giúp ổn định độ pH. 

Bộ lọc sạch

Làm sạch bộ lọc của bạn thường xuyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Tránh làm sạch phương tiện bọt biển trong nước máy thô; thay vào đó, sử dụng một số nước được hút từ bể cá để vi khuẩn có lợi không bị tiêu diệt trên phương tiện lọc và chỉ làm sạch các mảnh vụn. Nếu bộ lọc bể cá có chất cần thay đổi, đừng thay đổi tất cả cùng một lúc để vi khuẩn có lợi không bị cạn kiệt. Chỉ thay đổi một phương tiện trong mỗi lần làm sạch bộ lọc.

Kiến thức cơ bản về sức khỏe

Những nguồn thông tin cơ bản này sẽ giúp bạn tránh các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và nhận biết các rối loạn khi chúng xảy ra:

  • Cá tuôn ra
  • Sử dụng muối
  • Dấu hiệu của bệnh cá
  • Sử dụng thuốc kháng sinh
  • Thực phẩm có thuốc
  • Malachite xanh và formalin

Bệnh tật

Điều trị bệnh phải cụ thể đối với chứng rối loạn. Các hồ sơ bệnh này bao gồm các bước chẩn đoán, điều trị và các mẹo phòng ngừa:

  • Ngộ độc amoniac
  • Columnaris
  • Miệng bông
  • Fin Rot
  • Flexibacter
  • Ich
  • Bụi vàng
  • Ngộ độc nitrit
  • Neon Pleistophora
  • Rỉ sét
  • Bệnh Tetra Neon

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây

  Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây Tên khoa học:  Globodera rostochiensis Wollenweber, 1923,G.pallida Stone, 1973           Là một trong những loài tuyến trùng hại khoai tây. Nếu cây bị nhiễm làm cho cây phát triển còi cọc, lá héo có thể làm chết cây. Nhiễm ở mức nghiêm trọng dẫn đến thiệt hại năng suất củ lên đến 80%. 1. Nguồn gốc           Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây là do tuyến trung G.pallida gây nên. Loại tuyến trùng này là loài phi bản địa có nguồn gốc từ Châu Âu. Lần đầu tiên phát hiện ở miền đông Idaho trong tháng 4 năm 2006. Cho đến nay, nó được phát hiện thấy và bị hạn chế tại 17 cánh đồng bị nhiễm khuẩn đại diện cho tổng số 1.916 mẫu Anh ở Bingham và Bonneville của Idaho. Mặc dù G.pallida bị giới hạn phân bố địa lý, sự hiện diện của chúng trong đất trồng tại mỹ đã có tác động sâu rộng làm đóng cửa, hạn chế thị trường xuất khẩu, giảm giá trị đất nông nghiệp và các khó khăn kinh tế khác. 2. Triệu chứng           Triệu chứng thể hiện lá biến vàng, l

Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô

  Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô Tên khoa học:  SRBSDV (Southern Rice Black-Streaked Dwarf Virus)            Để hạn chế tối đa ảnh hưởng,giảm mức thiệt hại do bệnh gây ra, người dân cần thiết áp dụng các biện pháp đồng bộ phòng trừ kịp thời ngay từ đầu vụ mới có thể đảm bảo năng suất lúa, ngô. 1 Triệu chứng gây hại 1.1 Gây hại trên cây lúa - Khi bắt đầu nhiễm bệnh rễ cây vẫn phát triển bình thường, về sau rễ kém phát triển dần, ngắn và sau đó chết. - Triệu chứng điển hình để nhận biết được xác định ít nhất 2 tuần qua môi giới truyền bệnh là rầy mang virus chích hút vào cây lúa khỏe. - Cây bị bệnh thường thấp lun, lá xanh đập hơn bình thường. Lá lúa bị xoăn ở đầu lá hoặc toàn bộ lá. Gân lá ở mặt sau bị sưng lên. Khi cây còn nhỏ, gân chính trên bẹ lá cũng bị phồng sưng. - Nếu cây bị nhiễm ở giai đoạn làm đòng và khi lúa có lóng, cây nhiễm bệnh thường nảy chồi trên đối thân và mọc nhiều rễ bất định. Trên bẹ và lóng thân mọc nhiều u sáp và bọc đen. Ở giai đoạn lúa trỗ, triệu c

Cây dược liệu Dây bông xanh

  Cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb Dược liệu Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Vỏ rễ dùng chữa đòn ngã tổn thương, đụng giập. Lá sắc uống dùng trị đau dạ dày. Dây và lá dùng đắp ngoài trị rắn cắn, đinh nhọt.   Hình ảnh cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb., thuộc họ Dây bông xanh - Thunbergiaceae. Bộ phận dùng:  Vỏ rễ, dây và lá -  Cortex Radicis, Caulis et Folium Thunbergiae . Nơi sống và thu hái:  Cây của vùng Đông Dương, mọc hoang ở đồng bằng và vùng núi nhiều nơi khắp nước ta. Cũng được trồng làm cây cảnh. Thu hái rễ vào mùa hè thu, tách lấy vỏ và bỏ lõi gỗ. Thu hái dây và lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm để dùng dần. Tính vị, tác dụng:  Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Công dụng, chỉ định và phối hợp:  Vỏ rễ dùng chữa đòn n