Chuyển đến nội dung chính

Những lời khuyên khi sử dụng sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh.

  Sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh là những sản phẩm có giá trị cao về dinh dưỡng và sức khỏe. Tuy nhiên, để sử dụng sản phẩm này một cách hiệu quả và an toàn, người dùng cần lưu ý một số điều sau: Mua sản phẩm từ địa điểm tin cậy: Sâm Ngọc Linh là loài cây quý hiếm và đang bị săn bắn trái phép, do đó người dùng nên mua sản phẩm từ địa điểm uy tín để đảm bảo chất lượng và tránh mua phải hàng giả, hàng nhái. Tìm hiểu kỹ về sản phẩm: Người dùng cần tìm hiểu kỹ về thành phần, cách sử dụng và liều lượng của sản phẩm trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Sử dụng đúng liều lượng: Không nên sử dụng quá liều hoặc sử dụng sản phẩm không đúng cách vì có thể gây ra tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe. Không nên sử dụng Sâm Ngọc Linh cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú, người bị đau bụng, tiêu chảy hoặc có bệnh về gan, thận. Ngừng sử dụng nếu có dấu hiệu phản ứng bất thường: Nếu người dùng có dấu hiệu phản ứng bất thường như dị ứng, ngứa da, đau bụng, tiêu chảy, nôn

Cách trồng và chăm sóc cây bơ thủy sinh ( Avocado)

 

Thủ thuật trồng cây bơ của riêng bạn





Trồng bơ ngoài trời làm cây ăn quả có thể khá phức tạp, nhưng trồng bơ làm cây trồng trong nhà rất thú vị và dễ dàng, kết quả là cây con cuối cùng sẽ biến thành một mẫu vật nhỏ hấp dẫn với những chiếc lá hình bầu dục bóng, dài từ 4 đến 8 inch. Đúng, không chắc cây của bạn sẽ kết trái (trừ khi bạn cho nó khoảng 10 năm), và ngay cả khi nó có, trái của cây con rất có thể sẽ không giống như ban đầu. Nhưng là một loại cây trồng trong nhà, bơ có rất nhiều công dụng như một loại cây trang trí mới lạ. Hãy nhớ rằng tất cả các bộ phận của cây bơ đều độc hại đối với động vật. 

Cách gieo hạt bơ

  1. Khi bạn đã chế biến quả bơ giữ lại hạt nó, hãy rửa và làm khô hố.
  2. Đổ đầy nước vào lọ, gần đến miệng bình. 
  3. Xác định vị trí đáy của hạt. Đây là phần  sẽ nhúng xuống nước.
  4. Bấm ba cây tăm xung quanh hạt. Những thứ này sẽ giữ hạt . Đặt các que tăm sao cho hạt ngập trong nước khoảng một inch 2,5cm.
  5. Đặt bình ở nơi ấm áp, có ánh nắng mặt trời nhưng tránh ánh nắng trực tiếp. Bệ cửa sổ khá lý tưởng.
  6. Bổ sung nước khi cần thiết.
  7. Hạt của bơ sẽ bắt đầu mọc rễ và thân sau hai đến sáu tuần.
  8. Nếu bạn không thấy bất kỳ sự tăng trưởng nào sau tám tuần, hãy bắt đầu lại với một hạt khác khác.
  9. Khi thân cây cao từ sáu đến bảy inch 20cm, hãy cắt bớt một nửa.
  10. Khi rễ đã mọc dày và thân có lá trở lại, hãy trồng vào đất trong chậu có đường kính khoảng 10 inch 20cm, để lại một nửa hạt vẫn còn lộ trên mặt đất.

Chăm sóc cây bơ

  • Giữ cây bơ của bạn ở một nơi ấm áp và có ánh nắng mặt trời.
  • Tưới nước thường xuyên và thỉnh thoảng ngâm sâu. Giữ ẩm cho cây nhưng không quá bão hòa. Như với hầu hết các loại cây, đảm bảo đất thoát nước tốt.
  • Cắt tỉa mỗi khi cây của bạn phát triển thêm sáu inch 15cm hoặc  hơn, để khuyến khích cây xuất hiện nhiều nhánh hơn.
  • Nếu bạn sống ở nơi có khí hậu đủ ấm, hãy trồng cây bên ngoài khi cây đủ lớn. Trong thời gian (chúng ta đang nói đến nhiều năm), nó thực sự có thể kết trái.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây

  Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây Tên khoa học:  Globodera rostochiensis Wollenweber, 1923,G.pallida Stone, 1973           Là một trong những loài tuyến trùng hại khoai tây. Nếu cây bị nhiễm làm cho cây phát triển còi cọc, lá héo có thể làm chết cây. Nhiễm ở mức nghiêm trọng dẫn đến thiệt hại năng suất củ lên đến 80%. 1. Nguồn gốc           Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây là do tuyến trung G.pallida gây nên. Loại tuyến trùng này là loài phi bản địa có nguồn gốc từ Châu Âu. Lần đầu tiên phát hiện ở miền đông Idaho trong tháng 4 năm 2006. Cho đến nay, nó được phát hiện thấy và bị hạn chế tại 17 cánh đồng bị nhiễm khuẩn đại diện cho tổng số 1.916 mẫu Anh ở Bingham và Bonneville của Idaho. Mặc dù G.pallida bị giới hạn phân bố địa lý, sự hiện diện của chúng trong đất trồng tại mỹ đã có tác động sâu rộng làm đóng cửa, hạn chế thị trường xuất khẩu, giảm giá trị đất nông nghiệp và các khó khăn kinh tế khác. 2. Triệu chứng           Triệu chứng thể hiện lá biến vàng, l

Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô

  Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô Tên khoa học:  SRBSDV (Southern Rice Black-Streaked Dwarf Virus)            Để hạn chế tối đa ảnh hưởng,giảm mức thiệt hại do bệnh gây ra, người dân cần thiết áp dụng các biện pháp đồng bộ phòng trừ kịp thời ngay từ đầu vụ mới có thể đảm bảo năng suất lúa, ngô. 1 Triệu chứng gây hại 1.1 Gây hại trên cây lúa - Khi bắt đầu nhiễm bệnh rễ cây vẫn phát triển bình thường, về sau rễ kém phát triển dần, ngắn và sau đó chết. - Triệu chứng điển hình để nhận biết được xác định ít nhất 2 tuần qua môi giới truyền bệnh là rầy mang virus chích hút vào cây lúa khỏe. - Cây bị bệnh thường thấp lun, lá xanh đập hơn bình thường. Lá lúa bị xoăn ở đầu lá hoặc toàn bộ lá. Gân lá ở mặt sau bị sưng lên. Khi cây còn nhỏ, gân chính trên bẹ lá cũng bị phồng sưng. - Nếu cây bị nhiễm ở giai đoạn làm đòng và khi lúa có lóng, cây nhiễm bệnh thường nảy chồi trên đối thân và mọc nhiều rễ bất định. Trên bẹ và lóng thân mọc nhiều u sáp và bọc đen. Ở giai đoạn lúa trỗ, triệu c

Cây dược liệu Dây bông xanh

  Cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb Dược liệu Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Vỏ rễ dùng chữa đòn ngã tổn thương, đụng giập. Lá sắc uống dùng trị đau dạ dày. Dây và lá dùng đắp ngoài trị rắn cắn, đinh nhọt.   Hình ảnh cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb., thuộc họ Dây bông xanh - Thunbergiaceae. Bộ phận dùng:  Vỏ rễ, dây và lá -  Cortex Radicis, Caulis et Folium Thunbergiae . Nơi sống và thu hái:  Cây của vùng Đông Dương, mọc hoang ở đồng bằng và vùng núi nhiều nơi khắp nước ta. Cũng được trồng làm cây cảnh. Thu hái rễ vào mùa hè thu, tách lấy vỏ và bỏ lõi gỗ. Thu hái dây và lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm để dùng dần. Tính vị, tác dụng:  Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Công dụng, chỉ định và phối hợp:  Vỏ rễ dùng chữa đòn n