Chuyển đến nội dung chính

Những lời khuyên khi sử dụng sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh.

  Sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh là những sản phẩm có giá trị cao về dinh dưỡng và sức khỏe. Tuy nhiên, để sử dụng sản phẩm này một cách hiệu quả và an toàn, người dùng cần lưu ý một số điều sau: Mua sản phẩm từ địa điểm tin cậy: Sâm Ngọc Linh là loài cây quý hiếm và đang bị săn bắn trái phép, do đó người dùng nên mua sản phẩm từ địa điểm uy tín để đảm bảo chất lượng và tránh mua phải hàng giả, hàng nhái. Tìm hiểu kỹ về sản phẩm: Người dùng cần tìm hiểu kỹ về thành phần, cách sử dụng và liều lượng của sản phẩm trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Sử dụng đúng liều lượng: Không nên sử dụng quá liều hoặc sử dụng sản phẩm không đúng cách vì có thể gây ra tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe. Không nên sử dụng Sâm Ngọc Linh cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú, người bị đau bụng, tiêu chảy hoặc có bệnh về gan, thận. Ngừng sử dụng nếu có dấu hiệu phản ứng bất thường: Nếu người dùng có dấu hiệu phản ứng bất thường như dị ứng, ngứa da, đau bụng, tiêu chảy, nôn

Cây lưỡi hổ

 

Cây lưỡi hổ loài cây thích hợp cho những người không thể giữ bất kỳ loài nào sống s sót.


Cây lưỡi hổ (sansevieria) .Với những đường nét nổi bật và sự cứng cáp, chúng là những cây trồng trong nhà ngay cả khi bạn là người sát cây cũng có thể trồng. Chúng cũng hoạt động như một máy lọc không khí để cải thiện chất lượng không khí trong nhà của bạn. Đây là cách để giữ cho nó phát triển tốt nhất.

Chọn mua cây

Khi mua cây lưỡi hổ, hãy chọn cây có lá màu xanh đậm; lá quá nhợt nhạt cho thấy cây có thể đã bị động rễ. Kiểm tra xem cây của bạn có cần thay chậu hay không và chọn chậu làm bằng đất nung hoặc chất liệu hỗn hợp  cho phép thoát nước tốt.

Đất cho cây lưỡi hổ 

Cây lưỡi hổ phát triển tốt nhất với hỗn hợp đất  thoát nước tốt, vì chúng rất dễ bị thối rể. Đảm bảo đất và chậu giúp thoát nước tốt. Ngoài ra, hãy nhớ sử dụng một chiếc chậu đất nung không để đọng nước bên trong và nhanh chóng loại bỏ nước đọng khỏi chậu.

Nước, ánh sáng và phân bón

Cây lưỡi hổ hoạt động tốt ngay cả  khi bạn gần như quên mất chúng. Để đất khô giữa các lần tưới nước và đặc biệt lưu ý không tưới quá nhiều nước vào mùa đông. Cố gắng tránh làm ướt lá khi bạn tưới nước. Đặt cây lưỡi hổ của bạn dưới ánh sáng gián tiếp (mặc dù chúng chịu được nhiều điều kiện ánh sáng khác nhau) và bón phân trong mùa sinh trưởng bằng phân vi sinh hoặc hóa học.


Nhân giống cây lưỡi hổ

Cây lưỡi hổ rất dễ nhân giống. Mặc dù điều này có thể được thực hiện bất cứ lúc nào, nhưng mùa xuân là tốt nhất. Các cây mới nhân giống của bạn cũng sẽ phát triển nhanh hơn khi mùa hè đang là mùa sinh trưởng.

Bạn cũng có thể nhân giống cây rắn bằng cách giâm lá. Chỉ cần cắt những đoạn lá dài 2 đến 3 inch và đặt chúng sâu khoảng 1 inch vào đất thích hợp cho cây rắn. Đảm bảo giâm cành hướng lên trên, cùng hướng mọc.  Cây rắn trông tuyệt vời trong các cụm có chiều cao khác nhau.

Độc tính

Theo ASPCA , loại cây này gây độc cho chó và mèo. Nhai hoặc nuốt phải có thể dẫn đến nôn mửa và tiêu chảy.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây

  Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây Tên khoa học:  Globodera rostochiensis Wollenweber, 1923,G.pallida Stone, 1973           Là một trong những loài tuyến trùng hại khoai tây. Nếu cây bị nhiễm làm cho cây phát triển còi cọc, lá héo có thể làm chết cây. Nhiễm ở mức nghiêm trọng dẫn đến thiệt hại năng suất củ lên đến 80%. 1. Nguồn gốc           Bệnh tuyến trùng bào nang hại khoai tây là do tuyến trung G.pallida gây nên. Loại tuyến trùng này là loài phi bản địa có nguồn gốc từ Châu Âu. Lần đầu tiên phát hiện ở miền đông Idaho trong tháng 4 năm 2006. Cho đến nay, nó được phát hiện thấy và bị hạn chế tại 17 cánh đồng bị nhiễm khuẩn đại diện cho tổng số 1.916 mẫu Anh ở Bingham và Bonneville của Idaho. Mặc dù G.pallida bị giới hạn phân bố địa lý, sự hiện diện của chúng trong đất trồng tại mỹ đã có tác động sâu rộng làm đóng cửa, hạn chế thị trường xuất khẩu, giảm giá trị đất nông nghiệp và các khó khăn kinh tế khác. 2. Triệu chứng           Triệu chứng thể hiện lá biến vàng, l

Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô

  Bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô Tên khoa học:  SRBSDV (Southern Rice Black-Streaked Dwarf Virus)            Để hạn chế tối đa ảnh hưởng,giảm mức thiệt hại do bệnh gây ra, người dân cần thiết áp dụng các biện pháp đồng bộ phòng trừ kịp thời ngay từ đầu vụ mới có thể đảm bảo năng suất lúa, ngô. 1 Triệu chứng gây hại 1.1 Gây hại trên cây lúa - Khi bắt đầu nhiễm bệnh rễ cây vẫn phát triển bình thường, về sau rễ kém phát triển dần, ngắn và sau đó chết. - Triệu chứng điển hình để nhận biết được xác định ít nhất 2 tuần qua môi giới truyền bệnh là rầy mang virus chích hút vào cây lúa khỏe. - Cây bị bệnh thường thấp lun, lá xanh đập hơn bình thường. Lá lúa bị xoăn ở đầu lá hoặc toàn bộ lá. Gân lá ở mặt sau bị sưng lên. Khi cây còn nhỏ, gân chính trên bẹ lá cũng bị phồng sưng. - Nếu cây bị nhiễm ở giai đoạn làm đòng và khi lúa có lóng, cây nhiễm bệnh thường nảy chồi trên đối thân và mọc nhiều rễ bất định. Trên bẹ và lóng thân mọc nhiều u sáp và bọc đen. Ở giai đoạn lúa trỗ, triệu c

Cây dược liệu Dây bông xanh

  Cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb Dược liệu Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Vỏ rễ dùng chữa đòn ngã tổn thương, đụng giập. Lá sắc uống dùng trị đau dạ dày. Dây và lá dùng đắp ngoài trị rắn cắn, đinh nhọt.   Hình ảnh cây Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora Dây bông xanh, Bông báo - Thunbergia grandiflora (Roxb. ex Rottl.) Roxb., thuộc họ Dây bông xanh - Thunbergiaceae. Bộ phận dùng:  Vỏ rễ, dây và lá -  Cortex Radicis, Caulis et Folium Thunbergiae . Nơi sống và thu hái:  Cây của vùng Đông Dương, mọc hoang ở đồng bằng và vùng núi nhiều nơi khắp nước ta. Cũng được trồng làm cây cảnh. Thu hái rễ vào mùa hè thu, tách lấy vỏ và bỏ lõi gỗ. Thu hái dây và lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm để dùng dần. Tính vị, tác dụng:  Dây bông xanh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm, làm lành vết thương. Công dụng, chỉ định và phối hợp:  Vỏ rễ dùng chữa đòn n